In Vietnamese grammar, the Second Conditional (also known as the “unreal conditional”), is used to discuss hypothetical situations and their potential outcomes. This tense generally presents a condition and an expected result; the condition, in this case, is unlikely or impossible. The construction pattern for second conditional tense in Vietnamese is “Nếu / Giả sử + Mệnh lệ / đk (M1) , (Thì) Kết quả (KQ)”. Now, let’s move onto the exercises.
Exercise 1: Fill in the blanks with the correct form of the verb in second conditional tense.
1. Nếu anh ấy *biết* (knew) trước, anh ấy sẽ không đến.
2. Nếu cô ấy *có* (had) thêm thời gian, cô ấy sẽ giúp tôi.
3. Anh ấy sẽ giận nếu anh ấy *nhìn thấy* (saw) điều đó.
4. Cô ấy sẽ hạnh phúc nếu cô ấy *có* (had) một con mèo.
5. Nếu tôi *có* (had) đủ tiền, tôi sẽ mua một cái xe hơi mới.
6. Nếu bạn *làm* (did) việc chăm chỉ, bạn sẽ thành công.
7. Cô ấy sẽ khóc nếu cô ấy *biết* (knew) sự thật.
8. Tôi sẽ không làm điều đó nếu tôi *biết* (knew) nó là sai.
9. Nếu chúng tôi *có* (ádhá) thêm thời gian, chúng tôi sẽ đi du lịch.
10. Nếu anh ấy *đi* (went) đúng giờ, anh ấy sẽ không bị mất chuyến tàu.
2. Nếu cô ấy *có* (had) thêm thời gian, cô ấy sẽ giúp tôi.
3. Anh ấy sẽ giận nếu anh ấy *nhìn thấy* (saw) điều đó.
4. Cô ấy sẽ hạnh phúc nếu cô ấy *có* (had) một con mèo.
5. Nếu tôi *có* (had) đủ tiền, tôi sẽ mua một cái xe hơi mới.
6. Nếu bạn *làm* (did) việc chăm chỉ, bạn sẽ thành công.
7. Cô ấy sẽ khóc nếu cô ấy *biết* (knew) sự thật.
8. Tôi sẽ không làm điều đó nếu tôi *biết* (knew) nó là sai.
9. Nếu chúng tôi *có* (ádhá) thêm thời gian, chúng tôi sẽ đi du lịch.
10. Nếu anh ấy *đi* (went) đúng giờ, anh ấy sẽ không bị mất chuyến tàu.
Exercise 2: Complete the sentences using the second conditional.
11. Nếu bạn *mua* (bought) một cái xe hơi mới, tôi sẽ đi du lịch với bạn.
12. Nếu tôi *giành* (won) xổ số, tôi sẽ mua một căn nhà lớn.
13. Nếu bạn *giúp* (helped) tôi, tôi sẽ hoàn thành công việc nhanh hơn.
14. Nếu anh ấy *có* (had) thêm thời gian, anh ấy sẽ học tiếng Anh.
15. Nếu tôi *biết* (knew) bạn ở đây, tôi sẽ đem theo quà cho bạn.
16. Cô ấy sẽ bị khóc nếu cô ấy *xem* (watched) phim buồn.
17. Anh ấy sẽ không đi làm nếu anh ấy *đau* (was) óm.
18. Cô ấy sẽ không bỏ cuộc nếu cô ấy *gặp* (faced) khó khăn.
19. Nếu bạn *đến* (came) sớm hơn, bạn sẽ gặp cô ấy.
20. Nếu anh ấy *kết hôn* (married), anh ấy sẽ sống hạnh phúc.
12. Nếu tôi *giành* (won) xổ số, tôi sẽ mua một căn nhà lớn.
13. Nếu bạn *giúp* (helped) tôi, tôi sẽ hoàn thành công việc nhanh hơn.
14. Nếu anh ấy *có* (had) thêm thời gian, anh ấy sẽ học tiếng Anh.
15. Nếu tôi *biết* (knew) bạn ở đây, tôi sẽ đem theo quà cho bạn.
16. Cô ấy sẽ bị khóc nếu cô ấy *xem* (watched) phim buồn.
17. Anh ấy sẽ không đi làm nếu anh ấy *đau* (was) óm.
18. Cô ấy sẽ không bỏ cuộc nếu cô ấy *gặp* (faced) khó khăn.
19. Nếu bạn *đến* (came) sớm hơn, bạn sẽ gặp cô ấy.
20. Nếu anh ấy *kết hôn* (married), anh ấy sẽ sống hạnh phúc.