Exercise 1: Fill in the blank with the correct preposition of time based on the given cue.
1. Tôi sẽ gặp bạn *lúc* (at) 7 giờ tối.
2. Họ đến ở đây *vào* (in) mùa hè.
3. Cuộc họp sẽ diễn ra *vào* (on) thứ tư tuần sau.
4. Chúng ta sẽ nói chuyện *sau* (after) bữa tối.
5. Anh ấy học tiếng Việt *trong* (during) 2 năm.
6. Bạn sẽ đi du lịch *trong* (in) tháng 7 phải không?
7. Cô ấy học tiếng Anh *vào* (at) mỗi buổi sáng.
8. Mưa đã ngừng *sau* (after) 3 giờ liên tục.
9. Tôi thường đọc sách *trước* (before) khi đi ngủ.
10. Cửa hàng sẽ mở cửa *vào* (at) 9 giờ sáng.
11. Anh ấy đã đi làm *trước* (before) giờ học bắt đầu.
12. Họ đi công viên *trong* (during) kỳ nghỉ lễ.
13. Thú vị nhất là *khi* (when) màn đêm buông xuống.
14. Chúng tôi trả học phí *vào* (on) đầu mỗi tháng.
15. Cửa hàng sẽ đóng cửa *sau* (after) khi khách cuối cùng đi ra.
Exercise 2: Fill in the blank with the correct preposition of time based on the given cue.
1. Cô ấy sẽ đến *vào* (at) thứ sáu tuần sau.
2. Tôi thường đi shopping *trong* (during) cuối tuần.
3. Bạn sẽ tới đây *sau* (after) bao lâu?
4. Họ đã đi chơi *trước* (before) khi mưa tới.
5. Bạn định học ngoại ngữ *vào* (in) năm nào?
6. *Khi* (when) tôi còn nhỏ, tôi không thích rau.
7. Tôi đã chuẩn bị bài vở *trước* (before) giờ học.
8. *Sau* (after) giờ làm việc, anh ấy thường đi tập thể dục.
9. Bữa tiệc sẽ bắt đầu *lúc* (at) 8 giờ tối.
10. Tôi thích đi dạo *trong* (during) mùa thu.
11. Nghỉ lễ Tết diễn ra *vào* (in) tháng 2.
12. Chúng ta sẽ đi học *sau* (after) kỳ nghỉ hè.
13. Mẹ tôi đảm nhận công việc nấu ăn *trước* (before) khi tôi về nhà.
14. Tôi sẽ gặp bạn *vào* (on) ngày mai.
15. Tôi đã kết thúc bài học *sau* (after) 2 giờ.