In Vietnamese grammar, Prepositions of Agent are used to denote the action performer or the person in charge of executing an event or action in a sentence. For many language learners, these prepositions can be a bit tricky, yet they are crucial for expressing relationships in Vietnamese sentences and conveying ideas properly. In Vietnamese, these prepositions consist of ‘bởi’, ‘do’, ‘nhờ’, ‘từ’ etc.
Exercise 1: Fill in the blank with the appropriate Preposition of Agent
1. Quyển sách này được viết *bởi* (by) tác giả nổi tiếng.
2. Ngôi nhà kia được xây dựng *do* (by) công ty xây dựng lớn.
3. Trẻ em này được nuôi dưỡng *bởi* (by) một người phụ nữ tốt bụng.
4. Chiếc xe này được sửa *bởi* (by) một thợ sửa xe giỏi.
5. Tôi đã nhận được bức thư *từ* (from) bạn tôi.
6. Cô ấy học tiếng Anh *từ* (from) một giáo viên nước ngoài.
7. Cô ấy nhận được quà *từ* (from) người yêu cũ của mình.
8. Bạn ấy đã đi du lịch *nhờ* (thanks to) sự giúp đỡ của gia đình.
9. Cậu ấy đã đạt được thành công *nhờ* (thanks to) sự cố gắng không ngừng.
10. Tôi đã hoàn thành bài tập *nhờ* (thanks to) sự giúp đỡ của bạn bè.
2. Ngôi nhà kia được xây dựng *do* (by) công ty xây dựng lớn.
3. Trẻ em này được nuôi dưỡng *bởi* (by) một người phụ nữ tốt bụng.
4. Chiếc xe này được sửa *bởi* (by) một thợ sửa xe giỏi.
5. Tôi đã nhận được bức thư *từ* (from) bạn tôi.
6. Cô ấy học tiếng Anh *từ* (from) một giáo viên nước ngoài.
7. Cô ấy nhận được quà *từ* (from) người yêu cũ của mình.
8. Bạn ấy đã đi du lịch *nhờ* (thanks to) sự giúp đỡ của gia đình.
9. Cậu ấy đã đạt được thành công *nhờ* (thanks to) sự cố gắng không ngừng.
10. Tôi đã hoàn thành bài tập *nhờ* (thanks to) sự giúp đỡ của bạn bè.
Exercise 2: Fill in the blank with the appropriate Preposition of Agent
1. Điều này được quyết định *bởi* (by) chính phủ.
2. Bức tranh này được vẽ *bởi* (by) một họa sĩ tài năng.
3. Cô ấy đã rời khỏi công ty *do* (because of) một lý do nào đó.
4. Tôi đã nhận được tin nhắn *từ* (from) một người lạ.
5. Anh ấy đã mua hoa *từ* (from) cửa hàng hoa gần nhà.
6. Thành công của anh ấy *do* (is due to) sự cố gắng không ngừng của mình.
7. Tất cả mọi thứ, tôi đã đạt được *nhờ* (thanks to) sự giúp đỡ của bạn.
8. Cậu ấy đã cố gắng *nhờ* (thanks to) sự khích lệ từ gia đình.
9. Chúng tôi đã có một buổi tiệc vui vẻ *nhờ* (thanks to) sự chuẩn bị kĩ lưỡng.
10. Chúng tôi đã tiếp tục tìm hiểu *nhờ* (thanks to) sự hỗ trợ từ bạn bè.
2. Bức tranh này được vẽ *bởi* (by) một họa sĩ tài năng.
3. Cô ấy đã rời khỏi công ty *do* (because of) một lý do nào đó.
4. Tôi đã nhận được tin nhắn *từ* (from) một người lạ.
5. Anh ấy đã mua hoa *từ* (from) cửa hàng hoa gần nhà.
6. Thành công của anh ấy *do* (is due to) sự cố gắng không ngừng của mình.
7. Tất cả mọi thứ, tôi đã đạt được *nhờ* (thanks to) sự giúp đỡ của bạn.
8. Cậu ấy đã cố gắng *nhờ* (thanks to) sự khích lệ từ gia đình.
9. Chúng tôi đã có một buổi tiệc vui vẻ *nhờ* (thanks to) sự chuẩn bị kĩ lưỡng.
10. Chúng tôi đã tiếp tục tìm hiểu *nhờ* (thanks to) sự hỗ trợ từ bạn bè.