1. Tôi đã mua *những* (those) quả táo.
2. *Chúng* (they) tôi đều thích chơi bóng đá.
3. Bạn có thích *các* (all) loại hoa này không?
4. Anh ấy đang tìm *những* (those) quyển sách này.
5. Cô ấy vẫn thường gặp *những* (those) người bạn cũ.
6. *Chúng* (we) chúng ta sẽ đi du lịch cùng nhau.
7. *Các* (all) bạn hãy cùng hát với tôi.
8. Tôi làm việc với *những* (those) người này.
9. *Chúng* (they) tôi sẽ đến đúng giờ.
10. Vì sao *các* (all) em không đến sớm hơn?
11. Tôi đã thấy *những* (those) đứa trẻ đấy.
12. *Chúng* (we) chúng ta cùng chờ họ.
13. Nhìn *các* (all) bức tranh này, bạn thấy sao?
14. Tôi đã tìm thấy *những* (those) đôi giày.
15. *Chúng* (we) tôi rất muốn gặp bạn.
Exercise 2: Select the most suitable quantifiers or pronouns for the sentences.
1. *Chúng* (we) con tôi đều yêu trường này.
2. Anh đã thấy *những* (those) bức ảnh chưa?
3. *Các* (all) anh phải cùng tôi lợi nhân văn.
4. Bạn đã gặp *những* (those) người đó chưa?
5. *Chúng* (they) chúng tôi đã biết lời giải.
6. Hãy nhìn vào *các* (all) tấm hình này.
7. Tôi thích đọc *những* (those) sách này.
8. Vui lòng trả lời cho *chúng* (us) tôi.
9. *Các* (all) bạn cùng thưởng thức món ăn này nhé.
10. Cô ấy đã thấy *những* (those) cây xanh ở đấy.
11. *Chúng* (we) chúng tôi sẽ giúp cậu.
12. Bạn đã xem *các* (all) bộ phim này chưa?
13. Tôi đã mua *những* (those) đồ chơi.
14. *Chúng* (we) chúng ta sẽ học bài này.
15. *Các* (all) mọi người đều phải trả giá.