Tôi *đã đang ăn* (had been eating) bữa trưa khi anh ấy gọi cho tôi.
Họ *đã đang chơi* (had been playing) bóng hồi tối qua.
Chúng tôi *đã đang học* (had been studying) tiếng Anh khi giảng viên đến.
Anh ấy *đã đang chạy* (had been running) bộ sau khi tôi gặp anh ấy.
Bạn *đã đang nấu* (had been cooking) cơm khi tôi ghé thăm.
Chúng ta *đã đang đọc* (had been reading) sách khi mẹ tôi đi vào phòng.
Họ *đã đang xem* (had been watching) phim khi mất điện.
Tôi *đã đang làm* (had been doing) bài tập khi cô ấy gọi.
Chúng tôi *đã đang trò chuyện* (had been talking) khi anh ấy về nhà.
Anh ấy *đã đang ngủ* (had been sleeping) khi tôi gọi cho anh ấy.
Chị ấy *đã đang mua sắm* (had been shopping) khi tôi gặp chị ấy.
Bạn *đã đang làm vườn* (had been gardening) khi tôi tới nhà bạn.
Tôi *đã đang viết* (had been writing) một bài luận khi máy tính của tôi tắt.
Cô ấy *đã đang đi* (had been walking) khi cô ấy gặp một chú chó.
Chúng ta *đã đang chơi* (had been playing) thể thao khi trời bắt đầu mưa.
Bài tập về thì Past Perfect Progressive trong ngữ pháp tiếng Việt – Phần 2
Anh ấy *đã đang làm* (had been working) việc khi tôi đến.
Chúng tôi *đã đang ăn* (had been eating) bữa tối khi điện mất.
Tôi *đã đang tắm* (had been showering) khi chuông điện thoại reo.
Cô ấy *đã đang đọc* (had been reading) sách khi tôi gọi.
Họ *đã đang học* (had been studying) ngoại ngữ khi tôi gặp họ.
Chúng tôi *đã đang ngủ* (had been sleeping) khi có tiếng chuông cửa.
Anh ấy *đã đang chơi* (had been playing) piano khi tôi tới.
Cô ấy *đã đang hát* (had been singing) khi tôi nhìn thấy cô ấy.
Tôi *đã đang viết* (had been writing) một thư khi tôi nghe thấy tiếng động.
Chúng tôi *đã đang xem* (had been watching) một bộ phim hấp dẫn khi tôi ngã xuống.
Bạn *đã đang tập* (had been exercising) khi tôi tới.
Cô ấy *đã đang vẽ* (had been painting) khi tôi nhìn thấy cô ấy.
Tôi *đã đang làm* (had been doing) bài tập khi bạn tôi đến.
Chúng tôi *đã đang chơi* (had been playing) bóng rổ khi mọi người tới.
Bạn *đã đang nấu* (had been cooking) một món súp ấm áp khi tôi gặp bạn.