Exercise 1: Fill in the blanks with the appropriate ordinal adjectives.
1. Tôi sẽ gặp bạn vào *thứ hai* (Monday) tuần sau.
2. Tháng *thứ năm* (May) là tháng yêu thích của tôi.
3. Cô ấy ở tầng *thứ ba* (third) của tòa nhà.
4. Con trai *đầu tiên* (first) của anh ấy là một bác sĩ.
5. *Thứ tư* (Wednesday) tuần sau, tôi sẽ tới thăm bạn.
6. Đây là lần *thứ hai* (second) tôi đến Hà Nội.
7. Tôi phải chờ đến *thứ năm* (Thursday) để nhận gói hàng.
8. Tôi sẽ trở lại vào *thứ sáu* (Friday) tuần sau.
9. Chúng tôi sẽ gặp lại nhau vào cuối tuần, *thứ bảy* (Saturday) hoặc chủ nhật.
10. Quyển sách *thứ tư* (fourth) của ông ấy vừa mới được xuất bản.
11. Tấm vé số *thứ năm* (fifth) của tôi đã trúng thưởng.
12. Tôi sẽ gặp bạn vào tuần *thứ sáu* (sixth) của tháng.
13. Chúng ta hãy gặp nhau *thứ năm* (seventh) tuần sau.
14. Cô ấy là người phụ nữ *thứ tám* (eighth) trong cuộc thi.
15. Tôi sẽ gặp bạn vào *thứ chín* (ninth) tuần sau.
Exercise 2: Fill in the blanks with the appropriate ordinal adjectives.
1. Tôi sẽ gặp bạn vào ngày *thứ mười* (tenth) tháng sau.
2. Tôi có một cuộc hẹn vào *thứ mười một* (eleventh) tháng sau.
3. Tôi phải chờ đến *thứ mười hai* (twelfth) để nhận gói hàng của tôi.
4. Tôi sẽ gặp bạn vào ngày *thứ mười ba* (thirteenth) của tháng.
5. Tôi có một cuộc hẹn vào *thứ mười bốn* (fourteenth) tháng sau.
6. Chúng tôi sẽ gặp lại nhau vào ngày *thứ mười lăm* (fifteenth) cuối cùng của tháng.
7. Chúng ta hãy gặp nhau vào ngày *thứ mười sáu* (sixteenth) tháng tới.
8. Tôi sẽ gặp bạn vào ngày *thứ mười bảy* (seventeenth) của tháng.
9. Tôi đã hẹn gặp bạn vào *thứ mười tám* (eighteenth) tháng sau.
10. Tôi sẽ tới gặp bạn vào ngày *thứ mười chín* (nineteenth) tháng sau.
11. Tôi sẽ gặp bạn vào *thứ hai mươi* (twentieth) tháng sau.
12. Tôi có một cuộc hẹn vào *thứ hai mươi mốt* (twenty first) tháng sau.
13. Chúng ta hãy gặp nhau vào ngày *thứ hai mươi hai* (twenty second) tháng tới.
14. Tôi sẽ gặp bạn vào ngày *thứ hai mươi ba* (twenty third) tháng sau.
15. Tôi đã hẹn gặp bạn vào *thứ hai mươi bốn* (twenty fourth) tháng sau.