Collective Nouns, known as “Danh từ tập hợp” in Vietnamese, refer to a group or collection of similar items, beings or concepts as a single unit. These are words that connote groups of people, animals, or things. For instance, ‘đàn’ can refer to a herd of cows or flock of birds, ‘quyển’ is used for books, and ‘bộ’ for a set of identical items. The accurate usage of Collective Nouns is crucial as it brings a more rich and specific context to your sentences, allowing a vivid picture of what you’re trying to convey.
Bài tập về danh từ tập hợp trong ngữ pháp tiếng Việt
Tôi có một *chiếc* (unit) xe đạp mới.
Phong có một *quả* (unit) táo ăn giữa giờ.
Ông ngoại tôi có một *bộ* (set) tem hiếm.
Ông ngoại của Phong có một *đàn* (herd) bò sống ở quê.
Mẹ tôi mua một *cây* (unit) dù mới.
*Lũ* (gang) trẻ con đang chơi đùa trong công viên.
Tôi nhìn thấy một *đàn* (herd) chim đang bay lượn trên bầu trời.
Tôi nhìn thấy một *bầy* (flock) dê trên cánh đồng.
Phong có một *chiếc* (unit) cà vạt mới.
Phong mua một *quyển* (unit) sách mới.
Hôm nay, tôi định mua một *cặp* (pair) giày mới.
Tôi thích một *bức* (piece) tranh trong phòng triển lãm.
Tôi nhìn thấy một *cuốn* (unit) phim hay trên tivi.
*Lũ* (gang) trẻ con đang đá bóng ở sân.
Tôi đang ngắm một *bầy* (flock) cừu trong hình vẽ.
Bài tập về danh từ tập hợp trong ngữ pháp tiếng Việt (Phần 2)
Mẹ tôi có một *bức* (piece) thư tình từ cha tôi.
Tôi có một *cặp* (pair) găng tay màu xanh.
Phong mua một *quyển* (unit) sách Toán mới.
Tôi nhìn thấy một *đàn* (herd) ngựa trên thảo nguyên.
Tôi có một *chiếc* (unit) nón bảo hiểm mới.
*Lũ* (gang) thợ xây đang làm việc trên công trường.
Phong nhìn thấy một *bầy* (flock) chó con trên đường.
Tôi có một *bộ* (set) đồ ăn mới.
Phong nhìn thấy một *đàn* (herd) chim trên cây.
*Lũ* (gang) trẻ con đang chơi đùa trên bãi cỏ.
Tôi có một *cây* (unit) kẹo mới.
Ông ngoại tôi có một *quả* (unit) cam ngọt.
Tôi có một *chiếc* (unit) áo mới.
Phong có một *quyển* (unit) truyện tranh mới.
Tôi nhìn thấy một *bầy* (flock) cá trên hồ.