In Vietnamese language, Continuous Tenses are expressed by adding a suffix at verbs namely ‘-ing’ in English. This shows action in progress/ unfinished action around the time of speaking. The use of the continuous tense also suggests that the event is temporary.
Exercise 1: Fill in the blanks with the correct form of verbs to represent continuous tenses
1. Tôi *đang* (am) ăn cơm.
2. Anh ấy *đang* (is) đọc sách.
3. Chúng tôi *đang* (are) chơi bóng đá.
4. Bạn có *đang* (are) tập thể dục không?
5. Họ *đang* (are) học tiếng Anh.
6. Trẻ con *đang* (is) khóc.
7. Mẹ tôi *đang* (is) nấu ăn.
8. Giáo viên *đang* (is) giảng bài.
9. Cô ấy *đang* (is) viết thư.
10. Bạn *đang* (is) nghe nhạc có phải không?
11. Mặt trời *đang* (is) mọc.
12. Mưa *đang* (is) rơi.
13. Các bạn *đang* (are) nói chuyện với nhau.
14. Tôi *đang* (am) tự học tiếng Việt.
15. Mèo *đang* (is) kêu “meow”.
Exercise 2: Fill in the blanks with the correct form of verbs to show continuous tense
1. Giờ này, Anh ấy *đang* (is) làm gì?
2. Cô bé *đang* (is) mơ mộng về một ngôi nhà đẹp.
3. Trẻ con *đang* (is) nhảy dù.
4. Bố tôi *đang* (is) xem báo.
5. Tôi *đang* (am) nghĩ về bạn.
6. Chúng ta *đang* (are) hát bài Ca Dao Mẹ.
7. Họ *đang* (are) đánh cầu lông.
8. Sợi chỉ *đang* (is) đứt.
9. Bạn *đang* (are) tránh mưa phải không?
10. Mặt trời *đang* (is) lặn.
11. Nhà sư *đang* (is) niệm phật.
12. Tôi *đang* (am) gặm nước miếng.
13. Cô ấy *đang* (is) tụ tập bạn bè.
14. Các bạn *đang* (are) thả dèo vào nước.
15. Các em *đang* (are) thắp nến.