In Vietnamese, Perfect Continuous Tenses do not exist as in English. The concept of continuity or an ongoing action is conveyed through context, adverbs, or phrases that indicate time. However, one can imply the sense of Perfect Continuous Tenses using the formula “đang” plus verb for present happenings, or “đã” plus “đang” plus verb for past events.In Vietnamese, Past Perfect Progressive also doesn’t have a specific structure as in English. However, it can be implied using the phrase “đã” plus “đang” plus verb. Further context, or time indicating words/phrases can then clarify the past and the continuous action part.
Perfect Continuous Tenses Exercises For Vietnamese Grammar
Chúng tôi *đã đang* chơi bóng đá suốt buổi sáng (have been playing).
Tôi *đang* học tiếng Việt (am learning).
Họ *đã đang* ngắm cảnh khi tôi tới (were watching).
Ông ấy *đã đang* cười khi tôi nói (was laughing).
Chúng ta *đã đang* đợi bạn ấy (have been waiting).
Cô ấy *đang* nhảy múa (is dancing).
Họ *đã đang* chạy khi tôi gặp (were running).
Anh ấy *đã đang* ăn tối khi tôi gọi (was eating).
Tôi *đang* đọc sách (am reading).
Cô ấy *đã đang* ngủ khi tôi đến (was sleeping).
Chúng tôi *đang* làm bài tập (are doing homework).
Tôi *đã đang* tắm khi bạn tới (was bathing).
Anh ấy *đã đang* uống nước (was drinking).
Họ *đang* ăn tối (are eating).
Tôi *đã đang* ngủ khi bạn gọi điện (was sleeping).