In Vietnamese grammar, the Future Progressive tense is used to demonstrate an ongoing future action or a planned future event. This tense gives attention to action durability, and it is frequently used in discussions or narrations about future plans. As Vietnamese is a topic-prominent language, it does not have the exact equivalent of the English Future Progressive tense, but through certain phrases and contextual language, it can represent the same concept. This grammar topic can be challenging for students in language study but with consistent practice, the use of Future Progressive in Vietnamese grammar can be mastered.
Exercise 1: Fill in the blank with the correct Vietnamese Future Progressive phrase
1. *Tôi sẽ đang* (I will be) làm việc vào lúc 3 giờ chiều ngày mai.
2. Anh ấy *sẽ đang* (he will be) chơi bóng đá vào cuối tuần.
3. Chúng ta *sẽ đang* (we will be) đi du lịch vào tháng 7.
4. *Cô ấy sẽ đang* (she will be) học đàn piano vào lúc 5 giờ chiều.
5. *Họ sẽ đang* (they will be) dự tiệc vào tối mai.
2. Anh ấy *sẽ đang* (he will be) chơi bóng đá vào cuối tuần.
3. Chúng ta *sẽ đang* (we will be) đi du lịch vào tháng 7.
4. *Cô ấy sẽ đang* (she will be) học đàn piano vào lúc 5 giờ chiều.
5. *Họ sẽ đang* (they will be) dự tiệc vào tối mai.
Exercise 2: Identify the future progressive aspect in Vietnamese
1. Bạn *sẽ đang* (you will be) đọc sách vào lúc 9 tối nay.
2. Tôi *sẽ đang* (I will be) ngủ vào lúc 11 giờ tối.
3. Con bạn *sẽ đang* (your child will be) học toán vào sáng thứ hai.
4. Mẹ tôi *sẽ đang* (my mom will be) nấu ăn vào vòng 2 tiếng tới.
5. Anh trai tôi *sẽ đang* (my brother will be) làm bài tập vào lúc này ngày mai.
2. Tôi *sẽ đang* (I will be) ngủ vào lúc 11 giờ tối.
3. Con bạn *sẽ đang* (your child will be) học toán vào sáng thứ hai.
4. Mẹ tôi *sẽ đang* (my mom will be) nấu ăn vào vòng 2 tiếng tới.
5. Anh trai tôi *sẽ đang* (my brother will be) làm bài tập vào lúc này ngày mai.