In Vietnamese grammar, Adverbs of Time are used to express when or how often an action happens. They offer essential contextual information within a sentence. Unlike English, Vietnamese adverbs of time often occur at the beginning or the end of the sentence. Examples of these adverbs are ‘hôm nay’ (today), ‘hôm qua’ (yesterday), ‘ngay’ (immediately), ‘giờ này’ (this time), etc.
Exercise 1: Fill in the blank with the correct Vietnamese adverb of time
1. Tôi đang học tiếng Việt *hôm nay.* (today)
2. Ban có nhớ mình đã làm gì *hôm qua* không? (yesterday)
3. Tôi sẽ mua quần áo *ngày mai.* (tomorrow)
4. Chúng tôi thường đi chơi vào *cuối tuần.* (weekend)
5. Anh sẽ đến *ngay* khi nhận được tin nhắn. (immediately)
6. Chúng tôi thực sự rất bận vào *mùa hè.* (summer)
7. Cô ấy thường lên thăm bà vào *cuối tuần.* (end of the week)
8. Tôi thường dậy sớm vào *buổi sáng.* (morning)
9. Con chó đó thường chạy đi chơi về *buổi chiều.* (afternoon)
10. Chúng ta se tổ chức cuộc họp *tối nay.* (this evening)
Exercise 2: Fill in the blank with the correct Vietnamese adverb of time
1. Bạn có nghỉ *ngày mai* không? (tomorrow)
2. Cô ấy đi công tác cả *tuần qua.* (last week)
3. Tôi đã mơi một quyển sách *hôm nay.* (today)
4. Bé ấy vừa tập đi vào *tuần trước.* (last week)
5. Họ hứa sẽ đến *tối nay.* (this evening)
6. Chúng ta nên rời đi *ngay bây giờ.* (right_now)
7. Bữa tối cuối cùng của tôi ở đây là *hôm qua.* (yesterday)
8. Tôi muốn gặp bạn *ngày mai.* (tomorrow)
9. Chúng ta đã gặp nhau vào *tuần trước.* (last week)
10. Tôi học tiếng Anh vào *mỗi sáng.* (every morning)