Exercício 1: Verbos modais de habilidade e possibilidade
2. Bạn *có thể* đến nhà tôi vào cuối tuần không? (Indica possibilidade/permissão)
3. Chúng ta *có thể* ăn tối sau 7 giờ. (Indica possibilidade)
4. Anh ấy không *có thể* tham gia buổi họp hôm nay. (Indica impossibilidade)
5. Em bé *có thể* tự đi bộ rồi. (Indica habilidade)
6. Bạn *có thể* giúp tôi làm bài tập này không? (Pedido de permissão/ajuda)
7. Họ *có thể* đến muộn vì kẹt xe. (Indica possibilidade)
8. Tôi *có thể* học tiếng Việt nhanh nếu cố gắng. (Indica habilidade)
9. Chúng ta *có thể* chơi bóng đá vào chiều mai. (Indica possibilidade)
10. Cô ấy *có thể* đọc sách tiếng Pháp. (Indica habilidade)
Exercício 2: Verbos modais de obrigação e conselho
2. Tôi *phải* đi làm sớm hôm nay. (Indica obrigação)
3. Chúng ta *nên* ăn nhiều rau để khỏe mạnh. (Indica conselho)
4. Anh ấy *phải* trả tiền điện vào cuối tháng. (Indica obrigação)
5. Bạn *nên* ngủ đủ giấc để có sức khỏe tốt. (Indica conselho)
6. Họ *phải* tuân theo luật giao thông. (Indica obrigação)
7. Em nên hỏi ý kiến thầy cô khi không hiểu bài. (Indica conselho)
8. Tôi *phải* giữ nhà sạch sẽ hàng ngày. (Indica obrigação)
9. Bạn *nên* uống nhiều nước khi trời nóng. (Indica conselho)
10. Chúng ta *phải* đến đúng giờ trong cuộc họp. (Indica obrigação)