Vietnamin monimutkaiset lauseet: konjunktiot ja yhdistäminen
2. Anh ấy học tiếng Việt *nên* anh ấy có thể nói chuyện với người địa phương. (konjunktio ”joten”)
3. Chúng ta sẽ đi chơi *nếu* trời không mưa. (ehdollinen konjunktio ”jos”)
4. Cô ấy rất bận, *nhưng* vẫn dành thời gian cho bạn bè. (konjunktio ”mutta”)
5. Học sinh phải làm bài tập, *vì vậy* họ có thể nâng cao kiến thức. (konjunktio ”siispä”)
6. Tôi mua sách mới *để* học thêm từ vựng. (konjunktio ”jotta”)
7. Chúng tôi đến sớm, *nên* có thể chọn chỗ ngồi tốt. (konjunktio ”joten”)
8. Anh ấy không đến lớp, *bởi vì* anh ấy bị ốm. (konjunktio ”koska”)
9. Cô ấy vừa học vừa làm việc, *vì vậy* rất bận rộn. (konjunktio ”siispä”)
10. Tôi sẽ gọi cho bạn *khi* tôi đến nhà. (konjunktio ”kun”)
Vietnamin monimutkaiset lauseet: verbimuodot ja aikamuodot
2. Chúng ta *sẽ đi* du lịch vào tuần tới. (tulevaisuus)
3. Anh ấy *đang học* tiếng Việt bây giờ. (kestopreesens)
4. Cô ấy *đã làm* bài tập trước khi đi ngủ. (menneisyys)
5. Tôi *muốn* học tiếng Việt giỏi hơn. (taipumaton verbimuoto, halu)
6. Họ *đã xem* phim vào tối qua. (menneisyys)
7. Chúng tôi *sẽ gặp* bạn ở quán cà phê. (tulevaisuus)
8. Em bé *đang ngủ* trong phòng. (kestopreesens)
9. Tôi *phải* làm việc chăm chỉ để thành công. (modaaliverbi ”täytyy”)
10. Bạn *đã từng đến* Việt Nam chưa? (kokenut menneisyys)