Esercizi sul terzo condizionale – Parte 1
2. Nếu cô ấy *đã đến* sớm hơn, chúng ta đã có thể bắt đầu đúng giờ. (Indica un’azione che non è accaduta, ma avrebbe cambiato il risultato)
3. Nếu họ *đã biết* về sự kiện, họ đã không bỏ lỡ nó. (Usa la forma negativa del verbo sapere al passato perfetto)
4. Nếu chúng ta *đã mang* ô, chúng ta đã không bị ướt. (Verbo portare al passato perfetto)
5. Nếu anh ta *đã gọi* tôi, tôi đã trả lời ngay lập tức. (Verbo chiamare al passato perfetto)
6. Nếu bạn *đã chuẩn bị* kỹ, bạn đã làm tốt bài kiểm tra. (Verbo preparare al passato perfetto)
7. Nếu tôi *đã đi* du lịch năm ngoái, tôi đã gặp nhiều người thú vị. (Verbo andare al passato perfetto)
8. Nếu cô ấy *đã nói* sự thật, mọi người đã tin cô ấy. (Verbo dire al passato perfetto)
9. Nếu chúng tôi *đã mua* căn nhà đó, chúng tôi đã sống gần trường học. (Verbo comprare al passato perfetto)
10. Nếu anh ấy *đã nghe* lời khuyên, tình hình đã khác. (Verbo ascoltare al passato perfetto)
Esercizi sul terzo condizionale – Parte 2
2. Nếu cô ấy *đã đi* bệnh viện sớm hơn, cô ấy đã khỏi bệnh. (Verbo andare al passato perfetto, indica un’azione non compiuta)
3. Nếu họ *đã làm* bài tập, họ đã không bị điểm kém. (Verbo fare al passato perfetto)
4. Nếu chúng ta *đã xem* bộ phim đó, chúng ta đã hiểu câu chuyện. (Verbo guardare al passato perfetto)
5. Nếu anh ta *đã nói* với tôi, tôi đã giúp anh ta. (Verbo parlare al passato perfetto)
6. Nếu bạn *đã đến* đúng giờ, bạn đã không bỏ lỡ buổi họp. (Verbo arrivare al passato perfetto)
7. Nếu tôi *đã giữ* lời hứa, mọi thứ đã tốt hơn. (Verbo mantenere al passato perfetto)
8. Nếu cô ấy *đã tham gia* lớp học, cô ấy đã tiến bộ nhiều. (Verbo partecipare al passato perfetto)
9. Nếu chúng tôi *đã biết* sự thật, chúng tôi đã hành động khác. (Verbo sapere al passato perfetto)
10. Nếu anh ấy *đã chuẩn bị* bài thuyết trình, anh ấy đã tự tin hơn. (Verbo preparare al passato perfetto)