Exercice 1 : Complétez avec le verbe correct au second conditionnel
2. Nếu cô ấy *đi* học sớm hơn, cô ấy sẽ không bị muộn. (Utilisez le verbe « đi » au passé)
3. Nếu chúng ta *có* nhiều thời gian, chúng ta sẽ đi du lịch. (Utilisez le verbe « có » au passé)
4. Nếu anh ấy *nói* tiếng Anh tốt hơn, anh ấy sẽ tìm được việc dễ dàng hơn. (Utilisez le verbe « nói » au passé)
5. Nếu bạn *giúp* tôi, tôi sẽ cảm ơn bạn rất nhiều. (Utilisez le verbe « giúp » au passé)
6. Nếu trời *không mưa*, chúng ta sẽ đi dã ngoại. (Utilisez le verbe « mưa » avec la négation au passé)
7. Nếu tôi *được* gặp cô ấy, tôi sẽ nói lời chào. (Utilisez le verbe « được » au passé)
8. Nếu họ *biết* sự thật, họ sẽ thay đổi quyết định. (Utilisez le verbe « biết » au passé)
9. Nếu bạn *đặt* câu hỏi rõ ràng, tôi sẽ trả lời ngay. (Utilisez le verbe « đặt » au passé)
10. Nếu chúng ta *đi* sớm hơn, chúng ta sẽ không kẹt xe. (Utilisez le verbe « đi » au passé)
Exercice 2 : Choisissez la bonne forme pour compléter les phrases au second conditionnel
2. Nếu bạn *biết* tiếng Việt, bạn sẽ hiểu câu chuyện. (Le verbe « biết » doit être au passé)
3. Nếu cô ấy *đi* du học, cô ấy sẽ học được nhiều điều mới. (Le verbe « đi » doit être au passé)
4. Nếu chúng ta *có* tiền, chúng ta sẽ mua nhà. (Le verbe « có » doit être au passé)
5. Nếu anh ấy *nghe* lời khuyên, anh ấy sẽ bớt sai lầm. (Le verbe « nghe » doit être au passé)
6. Nếu bạn *đọc* sách nhiều hơn, bạn sẽ giỏi tiếng Việt. (Le verbe « đọc » doit être au passé)
7. Nếu trời *mưa*, chúng ta sẽ ở nhà. (Le verbe « mưa » doit être au passé)
8. Nếu tôi *biết* nấu ăn, tôi sẽ mời bạn ăn tối. (Le verbe « biết » doit être au passé)
9. Nếu họ *đi* chơi, họ sẽ vui hơn. (Le verbe « đi » doit être au passé)
10. Nếu bạn *giúp* tôi, tôi sẽ hoàn thành nhanh hơn. (Le verbe « giúp » doit être au passé)