Exercice 1 : Conditionnels mixtes avec conséquences présentes
2. Nếu anh ấy *đã đến* sớm, chúng ta sẽ bắt đầu đúng giờ. (Utiliser « đến » au passé)
3. Nếu cô ấy *học* chăm chỉ hơn, bây giờ cô ấy đã có công việc tốt. (Verbe « học » au passé)
4. Nếu chúng tôi *đã mua* vé trước, giờ này chúng tôi đang ở rạp hát. (Utiliser « mua » au passé)
5. Nếu bạn *không nói* dối, mọi người sẽ tin bạn. (Négation au passé de « nói »)
6. Nếu họ *đã giúp* tôi, tôi sẽ không gặp khó khăn bây giờ. (Verbe « giúp » au passé)
7. Nếu tôi *biết được* sự thật, tôi sẽ không lo lắng như thế. (Verbe « biết » au passé)
8. Nếu cô ấy *đã đi* học thêm, cô ấy sẽ hiểu bài hơn bây giờ. (Verbe « đi » au passé)
9. Nếu chúng ta *đã chuẩn bị* kỹ càng, giờ này không phải vội vàng. (Verbe « chuẩn bị » au passé)
10. Nếu anh ta *không quên* cuộc hẹn, chúng ta sẽ gặp nhau rồi. (Négation au passé de « quên »)
Exercice 2 : Conditionnels mixtes avec conséquences passées
2. Nếu cô ấy *đang ở* nhà, cô ấy đã nghe thấy tiếng chuông. (Verbe « ở » au présent pour conséquence passée)
3. Nếu họ *đang chuẩn bị* kỹ, họ đã không thất bại trong cuộc thi. (Verbe « chuẩn bị » au présent pour conséquence passée)
4. Nếu bạn *đang chú ý*, bạn đã không bỏ lỡ thông tin quan trọng. (Verbe « chú ý » au présent pour conséquence passée)
5. Nếu chúng ta *đang nghĩ* kỹ hơn, chúng ta đã đưa ra quyết định đúng. (Verbe « nghĩ » au présent pour conséquence passée)
6. Nếu anh ta *đang tập trung*, anh ta đã không sai sót. (Verbe « tập trung » au présent pour conséquence passée)
7. Nếu tôi *đang giữ* lời hứa, tôi đã không làm bạn buồn. (Verbe « giữ » au présent pour conséquence passée)
8. Nếu cô ấy *đang tin tưởng* bản thân, cô ấy đã thành công rồi. (Verbe « tin tưởng » au présent pour conséquence passée)
9. Nếu họ *đang làm việc* chăm chỉ, họ đã đạt được mục tiêu. (Verbe « làm việc » au présent pour conséquence passée)
10. Nếu bạn *đang nghe* lời khuyên, bạn đã tránh được rắc rối. (Verbe « nghe » au présent pour conséquence passée)