Esercizio 1: Completamento frasi con il futuro perfetto
2. Đến lúc đó, cô ấy *sẽ đã đi* Hà Nội. (Usa il futuro perfetto per un viaggio completato)
3. Chúng ta *sẽ đã ăn* xong trước khi phim bắt đầu. (Espressione di azione finita nel futuro)
4. Anh ta *sẽ đã đọc* cuốn sách này vào tuần tới. (Indica il completamento della lettura)
5. Bạn *sẽ đã học* tiếng Việt được một năm vào tháng sau. (Durata e completamento nel futuro)
6. Họ *sẽ đã xây* nhà mới vào cuối năm. (Azione finita nel futuro)
7. Tôi *sẽ đã gửi* email khi bạn đến. (Azioni completate prima di un evento futuro)
8. Chúng ta *sẽ đã xem* hết bộ phim vào lúc 9 giờ. (Completamento della visione)
9. Cô ấy *sẽ đã làm việc* ở đây được ba năm vào tháng 5. (Indica tempo trascorso e completato)
10. Các em *sẽ đã chơi* xong trước khi trời mưa. (Azioni completate prima di un evento)
Esercizio 2: Scegli la forma corretta del futuro perfetto
2. Chúng ta (sẽ đã / sẽ) ăn tối trước lúc 7 giờ.
3. Cô ấy (sẽ đã / sẽ đang) rời khỏi thành phố vào tuần tới.
4. Họ (sẽ đã / sẽ) đọc xong sách trước kỳ thi.
5. Bạn (sẽ đã / sẽ đang) học tiếng Việt được hai năm vào tháng sau.
6. Anh ta (sẽ đã / sẽ) đi du lịch khi tôi đến.
7. Tôi (sẽ đã / sẽ đang) gửi thư trước khi bạn gọi.
8. Các con (sẽ đã / sẽ) làm bài tập trước khi chơi.
9. Chúng ta (sẽ đã / sẽ) xây xong nhà vào cuối năm.
10. Cô ấy (sẽ đã / sẽ) làm việc ở đây từ năm ngoái đến tháng tới.