Esercizio 1: Avverbi relativi di luogo
2. Đây là nhà *nơi* tôi sinh ra. (Indica il luogo)
3. Cô ấy đi đến chỗ *nơi* họ gặp nhau. (Indica il luogo)
4. Chúng tôi sẽ gặp nhau tại *nơi* hẹn trước. (Indica il luogo)
5. Anh ta làm việc ở *nơi* rất xa thành phố. (Indica il luogo)
6. Tôi muốn trở lại *nơi* chúng ta đã đi cùng nhau. (Indica il luogo)
7. Bạn có biết đường đến *nơi* trường học không? (Indica il luogo)
8. Họ sống trong khu vực *nơi* có nhiều cây xanh. (Indica il luogo)
9. Em bé đang chơi ở *nơi* an toàn. (Indica il luogo)
10. Chúng tôi đã tìm thấy quán cà phê ở *nơi* rất yên tĩnh. (Indica il luogo)
Esercizio 2: Avverbi relativi di tempo e modo
2. Cô ấy kể lại câu chuyện *khi* trời bắt đầu mưa. (Indica il tempo)
3. Anh ta làm việc rất chăm chỉ theo cách *mà* thầy giáo dạy. (Indica il modo)
4. Chúng tôi đã đi chơi vào lúc *khi* mặt trời lặn. (Indica il tempo)
5. Em bé học nói theo cách *mà* bố mẹ hướng dẫn. (Indica il modo)
6. Tôi sẽ gọi bạn vào lúc *khi* tôi đến nhà. (Indica il tempo)
7. Họ ăn uống theo phong cách *mà* người địa phương sử dụng. (Indica il modo)
8. Cô ấy khóc vào lúc *khi* nghe tin buồn. (Indica il tempo)
9. Anh ấy làm việc theo phương pháp *mà* công ty yêu cầu. (Indica il modo)
10. Chúng ta nên gặp nhau vào thời điểm *khi* mọi người đều rảnh. (Indica il tempo)