Ejercicio 1: Oraciones compuestas con conjunciones coordinantes
2. Anh ấy nói tiếng Việt và anh ấy *hiểu* tiếng Anh. (verbo que indica comprensión)
3. Chúng tôi sẽ đi biển hoặc chúng tôi *ở* nhà. (verbo que indica quedarse)
4. Cô ấy rất thông minh nhưng cô ấy *khiêm tốn*. (adjetivo que indica modestia)
5. Họ đã ăn tối và sau đó họ *xem* phim. (verbo que indica acción de ver)
6. Tôi thích cà phê nhưng tôi *không uống* vào buổi tối. (verbo en forma negativa)
7. Bạn có thể chọn đi bộ hoặc bạn *có thể* đi xe đạp. (verbo modal para poder)
8. Chúng ta học tiếng Việt và chúng ta *luyện* nói mỗi ngày. (verbo que indica práctica)
9. Anh ấy đã gọi điện thoại nhưng cô ấy *không nghe* máy. (verbo en forma negativa)
10. Tôi muốn mua sách và tôi *đã* chọn một cuốn hay. (verbo auxiliar en pasado)
Ejercicio 2: Oraciones complejas con oraciones subordinadas
2. Khi trời mưa, chúng ta *ở* nhà. (verbo que indica quedarse)
3. Nếu bạn cần giúp đỡ, tôi *sẽ* giúp bạn. (verbo modal para futuro)
4. Anh ấy nói rằng anh ấy *đã* đi Hà Nội. (verbo auxiliar en pasado)
5. Mặc dù cô ấy mệt, cô ấy *vẫn* làm việc. (adverbio que indica continuidad)
6. Tôi không biết bạn *có thể* làm bài tập hay không. (verbo modal para poder)
7. Khi tôi đến, họ *đang* ăn cơm. (verbo que indica acción en progreso)
8. Nếu trời nắng, chúng ta *sẽ* đi dã ngoại. (verbo modal para futuro)
9. Anh ta hỏi tôi có biết cô ấy *ở* đâu không. (verbo que indica ubicación)
10. Dù trời lạnh, họ vẫn *ra* ngoài chơi. (verbo que indica acción de salir)