Ejercicio 1: Conjugación en presente y pasado simple
2. Cô ấy *đi* đến trường hôm qua. (Pasado: acción completada)
3. Chúng tôi *học* tiếng Việt ở trường. (Presente: acción en curso)
4. Anh ấy *đã xem* phim vào cuối tuần trước. (Pasado: acción terminada)
5. Bạn *làm* bài tập về nhà mỗi tối. (Presente: rutina)
6. Họ *đã nói* chuyện với giáo viên hôm qua. (Pasado: evento específico)
7. Tôi *uống* nước khi cảm thấy khát. (Presente: hábito)
8. Chị ấy *đã mua* quần áo mới tuần trước. (Pasado: acción completada)
9. Chúng ta *đi* bộ đến công viên vào mỗi sáng. (Presente: acción habitual)
10. Ông ấy *đã về* nhà lúc chiều qua. (Pasado: acción puntual)
Ejercicio 2: Conjugación en futuro y uso de partículas temporales
2. Cô ấy *sẽ làm* việc ở văn phòng ngày mai. (Futuro: intención)
3. Chúng tôi *sẽ ăn* tối lúc 7 giờ. (Futuro: acción futura)
4. Anh ấy *sẽ học* thêm tiếng Anh năm sau. (Futuro: propósito)
5. Bạn *sẽ gặp* bạn bè vào cuối tuần. (Futuro: evento planeado)
6. Họ *sẽ bắt đầu* dự án mới tuần tới. (Futuro: inicio próximo)
7. Tôi *sẽ gửi* thư cho bạn vào ngày mai. (Futuro: acción próxima)
8. Chị ấy *sẽ mua* xe mới trong tương lai. (Futuro: intención)
9. Chúng ta *sẽ tham gia* cuộc họp chiều nay. (Futuro: plan)
10. Ông ấy *sẽ nghỉ* hưu vào năm tới. (Futuro: evento esperado)